Bible

 

A-mốt 4

Studie

   

1 Hỡi những bò cái của Ba-san hãy nghe, bay ở trên núi của Sa-ma-ri; hiếp đáp kẻ nghèo nàn, hành hạ kẻ thiếu thốn, nói cùng chúa chúng nó rằng: Hãy đem đến, chúng ta cùng uống!

2 Chúa Giê-hô-va đã dùng sự thánh khiết Ngài mà thề rằng: Nầy, những ngày sẽ đến trên các ngươi, người ta sẽ dùng móc bắt lấy các ngươi, dân sót lại của các ngươi sẽ bị bắt lấy bởi những lưỡi câu.

3 Các ngươi sẽ đi ra bởi những nơi sứt mẻ, mỗi người đi thẳng trước mặt mình, và các ngươi sẽ ném mình vào Ha-môn, Ðức Giê-hô-va phán vậy.

4 Hãy đi đến Bê-tên, và phạm tội; hãy đi đến Ghinh-ganh, và phạm tội thêm! Mỗi buổi sáng hãy đem của lễ mình đến, và cứ ba ngày thì dâng các phần mười của các ngươi!

5 Hãy đốt của lễ thù ân có men; hãy rao ra những của lễ lạc hiến; hãy làm cho thiên hạ biết; hỡi con cái Y-sơ-ra-ên, vì các ngươi ưa thích điều đó, Chúa Giê-hô-va phán vậy.

6 Còn như ta, ta đã làm cho răng các ngươi nên sạch trong mọi thành các ngươi, và làm cho thiếu bánh trong mọi nơi các ngươi ở. Ðức Giê-hô-va phán: Dầu vậy các ngươi cũng không trở lại cùng ta!

7 Ta cũng đã không xuống mưa cho các ngươi trong ba tháng trước mùa gặt; ta đã mưa trên thành nầy và không mưa trên thành khác. uộng nầy đã được mưa, còn ruộng kia không được nhuận tưới thì khô héo.

8 Dường ấy, người trong hai hoặc ba thành đi đến một thành đặng uống nước, mà không tìm đến cho đỡ khát. Nhưng các ngươi không trở về cùng ta, Ðức Giê-hô-va phán vậy.

9 Ta đã dùng gió nóng và sâu lúa mà đánh các ngươi. Có nhiều vườn rau, vườn nho, cây vả, cây ô-li-ve của các ngươi đã bị sâu keo cắn phá. Nhưng các ngươi chẳng trở về cùng ta, Ðức Giê-hô-va phán vậy.

10 Ta đã khiến ôn dịch đến trong các ngươi, cũng như trong Ê-díp-tô. Ta đã dùng gươm giết chết những kẻ trai trẻ của các ngươi, và những ngựa của các ngươi đã bị đem đi. Ta đã làm cho mùi hôi hám từ trong trại quân các ngươi bay lên lỗ mũi các ngươi. Nhưng các ngươi chẳng trở về cùng ta, Ðức Giê-hô-va phán vậy.

11 Ta đã lật đổ giữa các ngươi, như Ðức Chúa Trời đã lập đổ Sô-đôm và Gô-mô-rơ, và các ngươi đã như cái que rút ra khỏi lửa. Nhưng các ngươi chẳng trở về cùng ta, Giê-hô-va phán vậy.

12 Hỡi Y-sơ-ra-ên, vậy nên ta sẽ đãi ngươi dường ấy; hỡi Y-sơ-ra-ên, vì ta sẽ đãi ngươi dường ấy, nên ngươi khá sửa soạn mà gặp Ðức Chúa Trời ngươi.

13 Thật, ấy là Ngài đã làm nên các núi và dựng nên gió. Ấy là Ngài làm cho người ta biết ý tưởng riêng của mình, đổi ban mai ra tối tăm, và bước đi trên những chỗ cao trên đất. Danh Ngài là Giê-hô-va Ðức Chúa Trời vạn quân.

   

Ze Swedenborgových děl

 

Apocalypse Revealed # 496

Prostudujte si tuto pasáž

  
/ 962  
  

496. These have power to shut heaven, so that no rain falls in the days of their prophecy. (11:6) This symbolically means that people who turn away from these two essential elements of the New Church cannot receive any truth from heaven.

Heaven here means the angelic heaven. Thus the rain symbolizes truth for the church from there. Consequently to close heaven so that no rain falls means, symbolically, that people cannot receive any truth for the church from heaven. Truth for the church from heaven is doctrinal truth from the Word.

We are told that the two witnesses have the power to shut heaven, but as in no. 494 above, the meaning here is not that they have that power, but that people who turn away from the two essential elements of the New Church close heaven to themselves, because they continue to be caught up in their falsities.

That rain symbolizes Divine truth from heaven is clear from the following passages:

My doctrine shall drop as the rain, My word shall fall as the dew... (Deuteronomy 32:2)

(If) you... serve other gods..., (Jehovah will) shut up heaven so that there be no rain... (Deuteronomy 11:16-17, see also 11:11, 11:14)

I will lay waste (My vineyard).... I will also command the clouds that they rain no rain on it. (Isaiah 5:6)

The showers have been withheld, and there has been no late rain. Yet you continue to have a harlot's forehead... (Jeremiah 3:3)

For as the rain comes down... from heaven..., so shall My word (go) forth from My mouth. (Isaiah 55:10-11)

Rejoice then, you children of Zion, and be glad in Jehovah... For He has given you seasonable rain in righteousness. (Joel 2:23)

You have caused to drop, O God, a kindly rain... (Psalms 68:9)

He shall come down like rain upon the grass of the meadow... In His days the righteous shall flourish... (Psalms 72:6-7)

He will come to us as rain, as the late... rain waters the earth. (Hosea 6:3)

...my word shall rain down on them, and they will wait for me as for the rain, and they will open their mouth for the late rain. (Job 29:22-23)

Son of man, say...: "You are a land that is not cleansed, which will have no rain in the day of wrath. There is a conspiracy of her prophets in her midst... (Ezekiel 22:24-25)

And so on elsewhere, as in Isaiah 30:23; Jeremiah 5:24; 10:12-13; 14:3-4; 51:16.

A flooding rain stands for the destruction of truth in Ezekiel 13:11, 13-14; 38:22. For temptation or trial in Matthew 7:24-27.

  
/ 962  
  

Many thanks to the General Church of the New Jerusalem, and to Rev. N.B. Rogers, translator, for the permission to use this translation.