圣经文本

 

Sáng thế第9章

学习

   

1 Ðức Chúa Trời ban phước cho Nô-ê cùng các con trai người, mà phán rằng: Hãy sanh sản, thêm nhiều, làm cho đầy dẫy trên mặt đất.

2 Các loài vật ở trên đất, các loài chim trời, và các vật hành động trên đất, cùng các cá biển, đều sẽ kinh khủng ngươi và bị phú vào tay ngươi.

3 Phàm vật chi hành động và có sự sống thì dùng làm đồ ăn cho các ngươi. Ta cho mọi vật đó như ta đã cho thứ cỏ xanh.

4 Song các ngươi không nên ăn thịt còn hồn sống, nghĩa là có máu.

5 Quả thật, ta sẽ đòi máu của sự sống ngươi lại, hoặc nơi các loài thú vật, hoặc nơi tay người, hoặc nơi tay của anh em người.

6 Hễ kẻ nào làm đổ máu người, thì sẽ bị người khác làm đổ máu lại; vì Ðức Chúa Trời làm nên người như hình của Ngài.

7 Vậy, các ngươi hãy sanh sản, thêm nhiều, và làm cho đầy dẫy trên mặt đất.

8 Ðức Chúa Trời cũng phán cùng Nô-ê và các con trai người rằng:

9 Còn phần ta đây, ta lập giao ước cùng các ngươi, cùng dòng dõi các ngươi,

10 và cùng mọi vật sống ở với ngươi, nào loài chim, nào súc vật, nào loài thú ở trên đất, tức là các loài ở trong tàu ra, cho đến các loài vật ở trên đất.

11 Vậy, ta lập giao ước cùng các ngươi, và các loài xác thịt chẳng bao giờ lại bị nước lụt hủy diệt, và cũng chẳng có nước lụt để hủy hoại đất nữa.

12 Ðức Chúa Trời lại phán rằng: Ðây là dấu chỉ về sự giao ước mà ta lập cùng các ngươi, cùng hết thảy vật sống ở với các ngươi, trải qua các đời mãi mãi.

13 Ta đặt mống của ta trên từng mây, dùng làm dấu chỉ sự giao ước của ta với đất.

14 Phàm lúc nào ta góp các đám mây trên mặt đất và phàm mống mọc trên từng mây,

15 thì ta sẽ nhớ lại sự giao ước của ta đã lập cùng các ngươi, và cùng các loài xác thịt có sự sống, thì nước chẳng bao giờ lại trở nên lụt mà hủy diệt các loài xác thịt nữa.

16 Vậy, cái mống sẽ ở trên mây, ta nhìn xem nó đặng nhớ lại sự giao ước đời đời của Ðức Chúa Trời cùng các loài xác thịt có sự sống ở trên đất.

17 Ðức Chúa Trời lại phán cùng Nô-ê rằng: Ðó là dấu chỉ sự giao ước mà ta đã lập giữa ta và các xác thịt ở trên mặt đất.

18 Các con trai của Nô-ê ở trong tàu ra là Sem, Cham và Gia-phết. Vả, Cham là cha của Ca-na-an.

19 Ấy đó, là ba con trai của Nô-ê, và cũng do nơi họ mà có loài người ở khắp trên mặt đất.

20 Vả, Nô-ê khởi cày đất và trồng nho.

21 Người uống rượu say, rồi lõa thể ở giữa trại mình.

22 Cham là cha Ca-na-an, thấy sự trần truồng của cha, thì ra ngoài thuật lại cùng hai anh em mình.

23 Nhưng Sem và Gia-phết đều lấy áo choàng vắt trên vai mình, đi thùi lui đến đắp khuất thân cho cha; và bởi họ xây mặt qua phía khác, nên chẳng thấy sự trần truồng của cha chút nào.

24 Khi Nô-ê tỉnh rượu rồi, hay được điều con thứ hai đã làm cho mình,

25 bèn nói rằng: Ca-na-an đáng rủa sả! Nó sẽ làm mọi cho các tôi tớ của anh em nó.

26 Người lại nói rằng: Ðáng ngợi khen Giê-hô-va, là Ðức Chúa Trời của Sem thay; Ca-na-an phải làm tôi cho họ!

27 Cầu xin Ðức Chúa Trời mở rộng đất cho Gia-phết, cho người ở nơi trại của Sem; còn Ca-na-an phải làm tôi của họ.

28 Sau khi lụt, Nô-ê còn sống ba trăm năm mươi năm.

29 Vậy, Nô-ê hưởng thọ được chín trăm năm mươi tuổi, rồi qua đời.

   

来自斯威登堡的著作

 

Arcana Coelestia#1102

学习本章节

  
/10837  
  

1102. 'He will dwell in the tents of Shem' means so that the internal features of worship may be present in the external features. This becomes clear from all that has been stated already about Shem, to the effect that 'Shem' is the internal Church or internal worship, and that external worship is something altogether soulless or unclean if it does not have internal worship to give it life and sanctify it. That 'tents' means nothing else than the holiness of love and worship arising out of this becomes clear from the meaning of 'tents' dealt with already in 414. Among the ancients 'wandering about and dwelling in tents' was common expression, and by 'tents' in the internal sense was meant holy worship, for the reason that the most ancient people not only wandered about with tents but also dwelt in tents and used to celebrate holy worship in them. Consequently 'wandering about and dwelling' also meant in the internal sense living.

[2] In addition to the places quoted already in 414, let the following as well serve to confirm that 'tents' means holy worship: In David,

God forsook the dwelling-place at Shiloh, the tent where He dwelt with man. Psalms 78:60.

Here 'tent' has a similar meaning to the Temple, in which God is said 'to dwell' when He is present with someone within love. For this reason the individual in whose life holy worship had a place was called by the ancients 'a tent', and later 'a temple'. In Isaiah,

Enlarge the place of your tent, and let the curtains of your habitations be stretched out. Isaiah 54:1.

This stands for enlightenment in the things that belong to true worship. In Jeremiah,

The whole land has been laid waste; suddenly My tents have been laid waste, My curtains in a moment. Jeremiah 4:20.

Here it is quite evident that tents are not meant but holy worship. In Zechariah,

Jerusalem will dwell yet again in her own place, in Jerusalem Jehovah will save the tents of Judah. Zechariah 12:6-7.

Here 'the tents of Judah' stands for worship of the Lord arising out of the holiness of love.

[3] From these quotations it now becomes clear what 'dwelling in the tents of Shem' means, namely, so that internal worship may be present in external. But because 'Japheth', the member of the external Church, has little knowledge of what internal things are, a brief description of him will be given. When a person feels or perceives within himself that he has thoughts regarding the Lord which are good and thoughts regarding the neighbor which are good, and he wishes to perform acts of kindness for him, but not for the sake of any gain or for the sake of his own position, and when he feels that he has pity for anyone who suffers misfortune, and more so for him who errs in regard to the doctrine of faith, he may then know that 'he is dwelling in the tents of Shem', that is, that there are with him things of an internal nature by means of which the Lord is working.

  
/10837  
  

Thanks to the Swedenborg Society for the permission to use this translation.