圣经文本

 

Sáng thế第4章

学习

   

1 A-đam ăn ở với Ê-va, là vợ mình; người thọ thai sanh Ca-in và nói rằng: Nhờ Ðức Giê-hô-va giúp đỡ, tôi mới sanh được một người.

2 Ê-va lại sanh em Ca-in, là A-bên; A-bên làm nghề chăn chiên, còn Ca-in thì nghề làm ruộng.

3 Vả, cách ít lâu, Ca-in dùng thổ sản làm của lễ dâng cho Ðức Giê-hô-va.

4 A-bên cũng dâng chiên đầu lòng trong bầy mình cùng mỡ nó. Ðức Giê-hô-va đoái xem A-bên và nhận lễ vật của người;

5 nhưng chẳng đoái đến Ca-in và cũng chẳng nhận lễ vật của người; cho nên Ca-in giận lắm mà gằm nét mặt.

6 Ðức Giê-hô-va phán hỏi Ca-in rằng: Cớ sao ngươi giận, và cớ sao nét mặt ngươi gằm xuống?

7 Nếu ngươi làm lành, há chẳng ngước mặt lên sao? Còn như chẳng làm lành, thì tội lỗi rình đợi trước cửa, thèm ngươi lắm; nhưng ngươi phải quản trị nó.

8 Ca-in thuật lại cùng A-bên là em mình. Vả, khi hai người đương ở ngoài đồng, thì Ca-in xông đến A-bên là em mình, và giết đi.

9 Ðức Giê-hô-va hỏi Ca-in rằng: A-bên, em ngươi, ở đâu? Thưa rằng: Tôi không biết; tôi là người giữ em tôi sao?

10 Ðức Giê-hô-va hỏi: Ngươi đã làm điều chi vậy? Tiếng của máu em ngươi từ dưới đất kêu thấu đến ta.

11 Bây giờ, ngươi sẽ bị đất rủa sả, là đất đã hả miệng chịu hút máu của em ngươi bởi chính tay ngươi làm đổ ra.

12 Khi ngươi trồng tỉa, đất chẳng sanh hoa lợi cho ngươi nữa; ngươi sẽ lưu lạc và trốn tránh, trên mặt đất.

13 Ca-in thưa cùng Ðức Giê-hô-va rằng: Sự hình phạt tôi nặng quá mang không nổi.

14 Nầy, ngày nay, Chúa đã đuổi tôi ra khỏi đất nầy, tôi sẽ lánh mặt Chúa, sẽ đi lưu lạc trốn tránh trên đất; rồi, xảy có ai gặp tôi, họ sẽ giết đi.

15 Ðức Giê-hô-va phán rằng: Bởi cớ ấy, nếu ai giết Ca-in, thì sẽ bị báo thù bảy lần. Ðức Giê-hô-va bèn đánh đấu trên mình Ca-in, hầu cho ai gặp Ca-in thì chẳng giết.

16 Ca-in bèn lui ra khỏi mặt Ðức Giê-hô-va, và ở tại xứ Nốt, về phía đông của Ê-đen.

17 Ðoạn, Ca-in ăn ở cùng vợ mình, nàng thọ thai và sanh được Hê-nóc; Ca-in xây một cái thành đặt tên là Hê-nóc, tùy theo tên con trai mình.

18 ồi, Hê-nóc sanh Y-rát; Y-rát sanh Nê-hu-đa-ên; Nê-hu-đa-ên sanh Mê-tu-sa-ên; Mê-tu-sa-ên sanh Lê-méc.

19 Lê-méc cưới hai vợ; một người tên là A-đa, một người tên là Si-la.

20 A-đa sanh Gia-banh; Gia-banh là tổ phụ của các dân ở trại và nuôi bầy súc vật.

21 Em người là Giu-banh, tổ phụ của những kẻ đánh đờn và thổi sáo.

22 Còn Si-la cũng sanh Tu-banh-Ca-in là người rèn đủ thứ khí giới bén bằng đồng và bằng sắt. Em gái của Tu-banh-Ca-in là Na-a-ma.

23 Lê-méc bèn nói với hai vợ mình rằng: Hỡi A-đa và Si-la! hãy nghe tiếng ta; Nầy, vợ Lê-méc hãy lắng tai nghe lời ta: Ừ! Ta đã giết một người, vì làm thương ta, Và một người trẻ, vì đánh sưng bầm ta.

24 Nếu Ca-in được bảy lần báo thù, Lê-méc sẽ được bảy mươi bảy lần báo oán.

25 A-đam còn ăn ở với vợ mình; người sanh được một con trai đặt tên là Sết; vì vợ rằng: Ðức Chúa Trời đã cho tôi một con trai khác thế cho A-bên mà đã bị Ca-in giết rồi.

26 Sết cũng sanh được một con trai, đặt tên là Ê-nót. Từ đây, người ta bắt đầu cầu khẩn danh Ðức Giê-hô-va.

   

来自斯威登堡的著作

 

Arcana Coelestia#426

学习本章节

  
/10837  
  

426. As regards 'iron' meaning natural truth, this is clear from the places quoted already, and from the following as well: In Ezekiel in reference to Tyre,

Tarshish was your trader because of the vastness of all your wealth - in silver, iron, tin, and lead they provided Your wares. Dan and Javan, and Meusal, exchanged wrought iron in your tradings; cassia and calamus were in your market. Ezekiel 27:12, 19.

From these verses, and from those before and after them in the same chapter, it is quite clear that celestial and spiritual riches are meant. Each commodity, and also each name mentioned there, has some specific meaning, for the Word of the Lord is spiritual and not just verbal in content.

[2] In Jeremiah,

Can one smash iron, iron from the north, and bronze? Your resources and your treasures I will give as spoil, without price, even for all your sins. Jeremiah 15:12-13.

Here 'iron' and 'bronze' stand for natural truth and good. 'That which comes from the north' means that which is sensory and natural, for natural in comparison with spiritual and celestial is as thick darkness or the north to light or the south. The natural also resembles shade, which is also the meaning here of 'Zillah' who was the mother. It is also quite plain that 'resources and treasures' are celestial and spiritual riches.

[3] In Ezekiel,

Take an iron pan and place it as an iron wall between you and the city, and set your face 1 towards it, and let it be in a state of siege, and oppress it. Ezekiel 4:3.

Here too it is clear that 'iron' means truth. Great strength is attributed to truth because nothing is able to withstand it. This in addition is why iron, which means truth, that is, the truth of faith, is referred to as smashing and crushing to pieces, as in Daniel 2:33, 40. And in John,

He who overcomes, to him will I give power over the nations to rule 2 them with an iron rod as when earthen pots are broken in pieces. Revelation 2:26-27.

In the same author,

The woman gave birth to a male child, who was to rule 2 all nations with an iron rod. Revelation 12:5.

[4] The explanation appears in John that an 'iron rod' means truth which belongs to the Word of the Lord,

I saw heaven opened, when behold, a white horse! And He who sat upon it was called faithful and true, and in righteousness He judges and fights. He was clothed in a robe dipped in blood and His name is called the Word of God. From His mouth issues a sharp sword, and with it He will smite the nations, and will rule 2 them with an iron rod. Revelation 19, 11, 13, 15.

脚注:

1. literally, faces

2. literally, pasture

  
/10837  
  

Thanks to the Swedenborg Society for the permission to use this translation.