Die Bibel

 

Sáng thế 13

Lernen

   

1 Áp-ram ở Ê-díp-tô dẫn vợ cùng các tài vật mình và Lót đồng trở lên Nam phương.

2 Vả, Áp-ram rất giàu có súc vật, vàngbạc.

3 người vừa đi vừa đóng trại, từ Nam phương trở về Bê-tên và A-hi,

4 nơi đã lập một bàn thờ lúc trước. Ở đó Áp-ram cầu khẩn danh Ðức Giê-hô-va.

5 Vả, Lót cùng đi với Áp-ram, cũng có chiên, bò, và trại.

6 Xứ đó không đủ chỗ cho hai người ở chung, vì tài vật rất nhiều cho đến đỗi không ở chung nhau được.

7 Trong khi dân Ca-na-an và dân Phê-rê-sít ở trong xứ, xảy có chuyện tranh giành của bọn chăn chiên Áp-ram cùng bọn chăn chiên Lót.

8 Áp-ram nói cùng Lót rằng: Chúng ta là cốt nhục, xin ngươi cùng ta chẳng nên cãi lẫy nhau và bọn chăn chiên ta cùng bọn chăn chiên ngươi cũng đừng tranh giành nhau nữa.

9 Toàn xứ há chẳng ở trước mặt ngươi sao? Vậy, hãy lìa khỏi ta; nếu ngươi lấy bên hữu, ta sẽ qua bên tả.

10 Lót bèn ngước mắt lên, thấy khắp cánh đồng bằng bên sông Giô-đanh, là nơi (trước khi Ðức Giê-hô-va chưa phá hủy thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ) thảy đều có nước chảy tưới khắp đến Xoa; đồng ó cũng như vườn của Ðức Giê-hô-va và như xứ Ê-díp-tô vậy.

11 Lót bèn chọn lấy cho mình hết cánh đồng bằng bên sông Giô-đanh và đi qua phía Ðông. Vậy, hai người chia rẽ nhau.

12 Áp-ram ở trong xứ Ca-na-an, còn Lót ở trong thành của đồng bằng và dời trại mình đến Sô-đôm.

13 Vả, dân Sô-đôm là độc ác và kẻ phạm tội trọng cùng Ðức Giê-hô-va.

14 Sau khi Lót lìa khỏi Áp-ram rồi, Ðức Giê-hô-va phán cùng Áp-ram rằng: Hãy nhướng mắt lên, nhìn từ chỗ ngươi cho đến phương bắc, phương nam, phương đông và phương tây:

15 Vì cả xứ nào ngươi thấy, ta sẽ ban cho ngươi và cho dòng dõi ngươi đời đời.

16 Ta sẽ làm cho dòng dõi ngươi như bụi trên đất; thế thì, nếu kẻ nào đếm đặng dòng dõi ngươi vậy.

17 Hãy đứng dậy đi khắp trong xứ, bề dài và bề ngang; vì ta sẽ ban cho ngươi xứ nầy.

18 Ðoạn áp-ram đời trại mình đến ở nơi lùm cây dẻ bộp tại Mam-rê, thuộc về Hếp-rôn, và lập tại đó một bàn thờ cho Ðức Giê-hô-va.

   

Aus Swedenborgs Werken

 

Arcana Coelestia #1566

studieren Sie diesen Abschnitt

  
/ 10837  
  

1566. That 'tents' are his worship which was separating itself from the internal man becomes clear from the meaning of 'a tent' as the holiness of worship, 414, and also from the representation of 'Lot' as the external man to which tents, or worship, have reference. That 'tents' in the contrary sense means worship that is not holy also becomes clear from the following places in the Word: In Hosea,

The nettle will inherit those things, the bramble will be in their tents. Hosea 9:6.

In Habakkuk,

I saw the tents of Cushan, the curtains of the land of Midian shook, Jehovah was angry with the rivers. Habakkuk 3:7-8.

In Jeremiah,

Shepherds and their flocks will come against the daughter of Zion; they will pitch their tents against her round about; they will graze, each off his own space. Jeremiah 6:3.

In David.

He smote all the firstborn in Egypt, the beginning of strength in the tents of Ham. Psalms 78:51.

In the same author,

I have chosen to stand by the threshold in the house of my God rather than to dwell in the tents of wickedness. Psalms 84:10.

  
/ 10837  
  

Thanks to the Swedenborg Society for the permission to use this translation.