Bible

 

A-mốt 4

Studie

   

1 Hỡi những bò cái của Ba-san hãy nghe, bay ở trên núi của Sa-ma-ri; hiếp đáp kẻ nghèo nàn, hành hạ kẻ thiếu thốn, nói cùng chúa chúng nó rằng: Hãy đem đến, chúng ta cùng uống!

2 Chúa Giê-hô-va đã dùng sự thánh khiết Ngài mà thề rằng: Nầy, những ngày sẽ đến trên các ngươi, người ta sẽ dùng móc bắt lấy các ngươi, dân sót lại của các ngươi sẽ bị bắt lấy bởi những lưỡi câu.

3 Các ngươi sẽ đi ra bởi những nơi sứt mẻ, mỗi người đi thẳng trước mặt mình, và các ngươi sẽ ném mình vào Ha-môn, Ðức Giê-hô-va phán vậy.

4 Hãy đi đến Bê-tên, và phạm tội; hãy đi đến Ghinh-ganh, và phạm tội thêm! Mỗi buổi sáng hãy đem của lễ mình đến, và cứ ba ngày thì dâng các phần mười của các ngươi!

5 Hãy đốt của lễ thù ân có men; hãy rao ra những của lễ lạc hiến; hãy làm cho thiên hạ biết; hỡi con cái Y-sơ-ra-ên, vì các ngươi ưa thích điều đó, Chúa Giê-hô-va phán vậy.

6 Còn như ta, ta đã làm cho răng các ngươi nên sạch trong mọi thành các ngươi, và làm cho thiếu bánh trong mọi nơi các ngươi ở. Ðức Giê-hô-va phán: Dầu vậy các ngươi cũng không trở lại cùng ta!

7 Ta cũng đã không xuống mưa cho các ngươi trong ba tháng trước mùa gặt; ta đã mưa trên thành nầy và không mưa trên thành khác. uộng nầy đã được mưa, còn ruộng kia không được nhuận tưới thì khô héo.

8 Dường ấy, người trong hai hoặc ba thành đi đến một thành đặng uống nước, mà không tìm đến cho đỡ khát. Nhưng các ngươi không trở về cùng ta, Ðức Giê-hô-va phán vậy.

9 Ta đã dùng gió nóng và sâu lúa mà đánh các ngươi. Có nhiều vườn rau, vườn nho, cây vả, cây ô-li-ve của các ngươi đã bị sâu keo cắn phá. Nhưng các ngươi chẳng trở về cùng ta, Ðức Giê-hô-va phán vậy.

10 Ta đã khiến ôn dịch đến trong các ngươi, cũng như trong Ê-díp-tô. Ta đã dùng gươm giết chết những kẻ trai trẻ của các ngươi, và những ngựa của các ngươi đã bị đem đi. Ta đã làm cho mùi hôi hám từ trong trại quân các ngươi bay lên lỗ mũi các ngươi. Nhưng các ngươi chẳng trở về cùng ta, Ðức Giê-hô-va phán vậy.

11 Ta đã lật đổ giữa các ngươi, như Ðức Chúa Trời đã lập đổ Sô-đôm và Gô-mô-rơ, và các ngươi đã như cái que rút ra khỏi lửa. Nhưng các ngươi chẳng trở về cùng ta, Giê-hô-va phán vậy.

12 Hỡi Y-sơ-ra-ên, vậy nên ta sẽ đãi ngươi dường ấy; hỡi Y-sơ-ra-ên, vì ta sẽ đãi ngươi dường ấy, nên ngươi khá sửa soạn mà gặp Ðức Chúa Trời ngươi.

13 Thật, ấy là Ngài đã làm nên các núi và dựng nên gió. Ấy là Ngài làm cho người ta biết ý tưởng riêng của mình, đổi ban mai ra tối tăm, và bước đi trên những chỗ cao trên đất. Danh Ngài là Giê-hô-va Ðức Chúa Trời vạn quân.

   

Ze Swedenborgových děl

 

Arcana Coelestia # 382

Prostudujte si tuto pasáž

  
/ 10837  
  

382. 'Being a wanderer and a fugitive in the land' means not knowing what truth and good are. This is clear from the meaning in the Word of 'wandering' and of 'fleeing', as in Jeremiah,

Prophets and priests wander blind in the streets; they are defiled with blood. Things which have no power they touch with their garments. Lamentations 4:13-14.

Here 'prophets' stands for those who teach, 'priests' for those who live according to what is taught. 'Wandering blind in the streets' means not knowing what good and truth are.

[2] In Amos,

Part of one field had rain, and part of the field on which it did not rain dried up. So two or three cities will wander to one city to drink water, and they will not be satisfied. Amos 4:7-8.

Here 'the part of the field on which rain fell' is the doctrine of faith that derives from charity, while 'the part or section of the field on which it did not rain' is the doctrine of faith devoid of charity. 'Wandering to drink water' similarly means searching for truth.

[3] In Hosea,

Ephraim has been stricken, their root has dried up, they will bear no fruit. My God will cast them away because they have not hearkened to Him, and they will be wanderers among the nations. Hosea 9:16-17.

'Ephraim' stands for an understanding of truth, that is, for faith, since he was Joseph' s firstborn. 'A root which had dried up' stands for charity that is incapable of bearing fruit. 'Wanderers among the nations' means that they have no knowledge of truth and good.

[4] In Jeremiah,

Go up against Arabia and lay waste the sons of the east. Flee, wander far away; the inhabitants of Hazer have plunged into the depths to dwell there. Jeremiah 49:28, 30.

'Arabia' and 'the sons of the east' stand for the possession of celestial riches, or things of love, which when laid waste are also spoken of as 'fleeing and wandering', or fugitives and wanderers, when they achieve nothing good at all. And 'the inhabitants of Hazer', or those who possess spiritual riches, which are things of faith, are spoken of as 'plunging into the depths', which means perishing.

In Isaiah,

All your chief men are wandering about together, on account of the bow they have been put in chains. They have fled from far away. Isaiah 12:3.

This refers to 'the valley of vision', which is the delusion that faith can exist without charity. This explains why verse 14 below speaks of 'a wanderer and a fugitive', that is, a person who, confessing faith in isolation from charity, has no knowledge at all of truth and good.

  
/ 10837  
  

Thanks to the Swedenborg Society for the permission to use this translation.